40 năm trôi qua (19-1-1974 19-1-2014) phía phi nghĩa Cộng sản Việt Nam đã cầm nắm trọn hai miền Nam Bắc gần 40 năm. Cũng ngần ấy thời gian, chủ trương bán nước và bán biển đảo cho Tàu cộng của bè lũ chóp bu đảng CSVN hèn hạ đã lần lượt phơi bày. Hàng loạt chứng cứ bán nước thật rõ ràng như cúc cung thực thi Công hàm Bán nước ngày 14-9-1958 trong đó phản quốc Phạm Văn Đồng thừa lệnh tội đồ dân tộc Hồ Chí Minh công nhận 12 hải lý bao gồm Hoàng Sa và Trường Sa là của Trung Cộng. Điều này bản văn giấy trắng mực đen với chữ ký của Phạm Văn Đồng là điều không thể biện minh hoặc chối cãi. Bọn chóp bu Cộng sản Việt Nam từ Lê Khả Phiêu, cho đến bộ tứ Sang-Trọng-Hùng-Dũng tiếp tục qua mặt quốc dân đồng bào mà bán lần mòn tài sản quốc gia như Ải Nam Quan, Thác Bản Giốc, Cao Nguyên Trung Phần. Đồng thời chúng giao trọn chủ quyền quốc gia cho Trung Cộng đứng sau bộ chính trị và quốc hội nghị gật. Chúng thẳng tay triệt hạ tinh thần yêu nước của tuổi trẻ và đồng bào quốc nội. Chúng hủy hoại và xóa dần dần mọi dấu vết văn hóa bản sắc ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Chúng chủ trương đồng hóa văn hóa Tàu vào văn hóa Việt bằng cách đưa vào sách giáo khoa và chương trình giảng dạy đầu độc trẻ em bẻ cong lịch sử dân tộc vv... Ngoài mặt, dĩ nhiên, chúng tỏ vẻ phản kháng chiếu lệ theo đúng nội dung cuộc họp với Tình Báo Hoa Nam hòng lừa mị nhân dân Việt Nam. Tội ác bán nước tày trời của đảng Cộng sản Việt Nam và bọn tay sai đàn em Hồ Chí Minh như Sang, Trọng, Hùng, Dũng, vv... hiện nay trời không dung, đất không tha.
Trận
Hải Chiến hào hùng của Hải Quân Việt Nam Cộng Hòa vào ngày 19-1-1974 là
một điểm son bất khuất của Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa trong trang sử
cận đại của Việt Nam. Trong năm 2014 này, con dân Việt Nam nhờ tận dụng
lợi thế của Internet mà tìm hiểu kỹ càng sự thật về Việt Nam Cộng Hòa để
có cái nhìn trung thực và đầy đủ. Điển hình là tài liệu do cựu Hạm
Trưởng Vũ Hữu San, một nhân chứng sống đã trực tiếp tham chiến và chỉ
huy trong trận hải chiến ngày 19-1-1974 cung cấp. Những người lính hải
quân Việt Nam Cộng Hòa đã không màn để cho máu xương và mạng sống của
mình hòa tan vào lòng đất mẹ vì lý tưởng tự do cho dân tộc.
Sẽ
là điều thiếu sót nếu không nói đến những ai đã từng tiếp tay chứa chấp
cho Việt cộng vào xâm lược miền Nam bằng súng đạn Nga Tàu. Giờ đây quý
vị có phút giây nào hối hận và mong được nói lên một lời xin tạ tội với
quốc gia dân tộc chăng? Ở tuổi của quý vị ắt hẳn cũng đã gần đất xa
trời, ắt hẳn chút lương tri con người còn sót lại trong lòng quý vị sẽ
phải thúc giục quý vị trả một phần nào món nợ mà quý vị đã nợ với Việt
Nam Cộng Hòa, với dân tộc này, và với lịch sử. Việt Nam Cộng Hòa đã
không còn nữa, đúng như điều mà quý vị đã hằng mong muốn, phải không?
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là quý vị được xóa nợ. Hãy làm điều gì
đó trả lại công đạo cho Việt Nam Cộng Hòa trước khi quý vị đi xuống
tuyền đài.
Những
ai đã cam tâm tiếp tay Cộng sản tiêu diệt Việt Nam Cộng Hòa thì giờ đây
chính con cháu họ đang sống trong một xã hội Cộng sản mất chủ quyền,
mất hoàn toàn quyền dân tộc tự quyết, mất nhân quyền, mất tự do, và chết
bất đắc kỳ tử dưới bàn tay của hệ thống công an trị có luật rừng bảo
kê. Xin hãy nhìn trực diện vào những nguyên nhân và hậu quả đã nêu trên
để có hành động thiết thực đối với hiện tại và cư xử sao cho đúng với đạo làm người đối với quá khứ. Việt Nam Cộng Hòa, hiểu rồi mới thấy tiếc.
Hậu duệ VNCH
Phụ ảnh Hải Quân VNCH đính kèm:
Danh-Sách Anh-Hùng Tử-Sĩ Hoàng-Sa
Xin Quý Vị giúp cho tài-liệu để chúng tôi nhật-tu. Chân-thành cảm ơn trước.
Anh-Hùng Tử-Sĩ đã hy sinh Hoàng-Sa
trong khi bảo vệ Tổ Quốc, chống trả lại sự xâm lăng của ngoại bang
xâm lược, cần thiết phải được vinh danh. Hình ảnh chân dung của họ là
những di vật quý hoá muôn đời sau.
Xin
chân-thành cảm ơn Ông Vũ Đình Thiện (Email 19-1-2012). Chúng tôi xin
sửa chữa tên một vị thuộc HQ-5: anh-hùng tử-sĩ Vũ-Đình-Quang, SQ:
62A700 710.
Xin chân-thành cảm ơn Cháu Lương Nguyễn Trãi (Email 21-8-2012). Chúng tôi xin sửa chữa tên một vị thuộc HQ-10: anh-hùng tử-sĩ Lương Thanh Thú, SQ: 70A/700.494.
vuhuusan@yahoo.com
HQ.10 & Tường-Trình Ủy-Khúc / Tài liệu
|
Tên
|
Số Quân
| |||
1 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HQ.Th/Tá
|
Ngụy-Văn
|
Thà
|
63A/700.824
|
HT
|
2 121BTL/HmĐ
|
HQ.Đ/Uý
|
Nguyễn-Thành
|
Trí
|
61A702.714
|
HP
|
3 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
ThS.1/TP
|
Châu
|
QNT
| ||
4 121BTL/HmĐ
|
TS./GL
|
Vương
|
Thương
|
64A700.777
| |
5 121BTL/HmĐ
|
TS./VCh
|
Phan-Ngọc
|
Đa
|
71A703.001
| |
6 121BTL/HmĐ
|
TS./TP
|
Võ-Văn
|
Nam
|
71A705.697
| |
7 121BTL/HmĐ
|
ThS./ĐT
|
Trần-Văn
|
Thọ
|
71A706.845
| |
8 121BTL/HmĐ
|
TS./QK
|
Nguyễn-Văn
|
Tuấn
|
71A700.206
| |
9 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS./TP
|
Đức
| |||
10 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Vũ-Văn
|
Bang
|
66A/702.337
| |
11 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Phạm-Văn
|
Đồng
|
67A/701.990
| |
12 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Huỳnh-Duy
|
Thạch
|
63A/702.639
|
CKT
|
13 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Ngô-Chí
|
Thành
|
68A/702.453
| |
14 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Vũ-Đình
|
Huân
|
69A/703.058
| |
15 157BTL/HmĐ
|
THS.1/CK
|
Phan-Tân
|
Liêng
|
56A/700.190
| |
16 157BTL/HmĐ
|
THS.1/ĐK
|
Võ-Thế
|
Kiệt
|
61A/700.579
| |
17 157BTL/HmĐ
|
THS./VC
|
Hoàng-Ngọc
|
Lê
|
53A/700.030
| |
18 157BTL/HmĐ
|
TRS.1/VT
|
Phan-Tiến
|
Chung
|
66A/701.539
| |
19 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Huỳnh-Kim
|
Sang
|
70A/702.678
| |
20 157BTL/HmĐ
|
TRS./TX
|
Lê-Anh
|
Dũng
|
70A/700.820
| |
21 157BTL/HmĐ
|
TRS./ĐK
|
Lai-Viết
|
Luận
|
69A/700.599
| |
22 157BTL/HmĐ
|
TRS./VCh
|
Ngô-Tấn
|
Sơn
|
71A/705.471
| |
23 157BTL/HmĐ
|
TRS./GL
|
Ngô-Văn
|
Ơn
|
69A/701.695
| |
24 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Nguyễn-Thành
|
Trong
|
72A/700.861
| |
25 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Nguyễn-Vinh
|
Xuân
|
70A/703.062
| |
26 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Phạm-Văn
|
Quý
|
71A/703.502
| |
27 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Nguyễn-Tấn
|
Sĩ
|
66A/701.761
| |
28 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Trần-Văn
|
Ba
|
65A/700.365
| |
29 157BTL/HmĐ
|
TRS./ĐT
|
Nguyễn-Quang
|
Xuân
|
70A/703.755
| |
30 157BTL/HmĐ
|
TRS./BT
|
Trần-Văn
|
Đảm
|
64A/701.108
| |
31 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Lê-Văn
|
Tây
|
68A/700.434
| |
32 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Lương-Thanh
|
Thú
|
70A/700.494
|
s/c 21/8/2012
|
33 157BTL/HmĐ
|
HS.1/TP
|
Nguyễn-Quang
|
Mén
|
65A/702.384
| |
34 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Ngô
|
Sáu
|
68A/700.546
| |
35 157BTL/HmĐ
|
HS.1/CK
|
Đinh-Hoàng
|
Mai
|
70A/700.729
| |
36 157BTL/HmĐ
|
HS.1/CK
|
Trần-Văn
|
Mông
|
71A/703.890
| |
37 157BTL/HmĐ
|
HS.1/DV
|
Trần-Văn
|
Định
|
69A/700.627
| |
38 157BTL/HmĐ
|
HS./VCh
|
Trương-Hồng
|
Đào
|
71A/704.001
| |
39 157BTL/HmĐ
|
HS./VCh
|
Huỳnh-Công
|
Trứ
|
71A/701.671
| |
40 157BTL/HmĐ
|
HS./GL
|
Nguyễn-Xuân
|
Cường
|
71A/700.550
| |
41 157BTL/HmĐ
|
HS./GL
|
Nguyễn-Văn
|
Hoàng
|
72A/702.678
| |
42 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Phan-Văn
|
Hùng
|
71A/706.091
| |
43 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Nguyễn-Văn
|
Thân
|
71A/702.606
| |
44 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Nguyễn-Văn
|
Lợi
|
62A/700.162
| |
45 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Trần-Văn
|
Bảy
|
68A/701.244
| |
46 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Nguyễn-Văn
|
Đông
|
71A/703.792
| |
47 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Trần-Văn
|
Thêm
|
61A/701.842
| |
48 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Phạm-Văn
|
Ba
|
71A/702.200
| |
49 157BTL/HmĐ
|
HS./DK
|
Nguyễn-Ngọc
|
Hoà
|
71A/705.756
| |
50 157BTL/HmĐ
|
HS./DK
|
Trần-Văn
|
Cường
|
72A/701.122
| |
51 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Nguyễn-Văn
|
Phương
|
71A/705.951
| |
52 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Phan-Văn
|
Thép
|
70A/703.166
| |
53 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Nguyễn-Văn
|
Nghĩa
|
72A/703.928
| |
54 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Nguyễn-Văn
|
Đức
|
73A/701.604
| |
55 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Thi-Văn
|
Sinh
|
72A/703.039
| |
56 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Lý-Phùng
|
Quí
|
71A/704.165
| |
57 157BTL/HmĐ
|
TT.1/VT
|
Phạm-Văn
|
Thu
|
70A/702.198
| |
58 157BTL/HmĐ
|
TT.1/PT
|
Nguyễn-Hữu
|
Phương
|
73A/702.542
| |
59 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TX
|
Phạm-Văn
|
Lèo
|
73A/702.651
| |
60 157BTL/HmĐ
|
TT.1/CK
|
Dương-Văn
|
Lợi
|
73A/701.643
| |
61 157BTL/HmĐ
|
TT.1/CK
|
Châu-Tuỳ
|
Tuấn
|
73A/702.206
| |
62 157BTL/HmĐ
|
TT.1/DT
|
Đinh-Văn
|
Thục
|
71A/704.487
| |
63 157BTL/HmĐ | TT /VCh | Nguyễn-Văn | Lai | 71A/703.668 | |
HQ. 4
| |||||
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
|
HQ Th/Uý
|
Nguyễn-Phúc
|
Xá
|
Tr. Khẩu 20
| |
Sách "TàiLiệu HảiChiếnHSa"
|
HS1/VC
|
Bùi-Quốc
|
Danh
|
Xạ Thủ
| |
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
|
Biệt-Hải
|
Nguyễn-Văn
|
Vượng
|
Xung-phong
|
Tiếp Đạn
|
HQ.5
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HQ Tr/Uý
|
Nguyễn-Văn
|
Đồng
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
ThS/ĐT
|
Nguyễn-Phú
|
Hào
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS1TP
|
Vũ-Đình
|
Quang
|
62A700 710
| |
HQ.16
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS/ĐK
|
Xuân
| |||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HS/QK
|
Nguyễn-Văn
|
Duyên
| ||
Người-Nhái
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
Tr/Uý NN
|
Lê-Văn
|
Đơn
|
Tr. Toán
| |
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS/NN
|
Đinh-Khắc
|
Từ
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HS/NN
|
Đỗ-Văn
|
Long
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
NN
|
Nguyễn-Văn
|
Tiến
|
Phụ-Chú:
- Tổn-thất Nhân-mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62. (Hải-Sử Tuyển-Tập, HQVN. 2004, trang 310).
- 2 Tường-Trình Ủy-Khúc # 121/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K ngày 16-2-1974 & # 157/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K
ngày 02-3-1974 do Hải-Quân Đại-Tá Nguyễn-Xuân-Sơn, Tư-Lệnh Hạm-Đội, ký tên & đóng dấu.
- Sách "Tài Liệu Hải Chiến Hoàng Sa", Tác-gỉả Vũ Hữu San & Trần Đỗ Cẩm,2004.
- Sách "Lược Sử Hải Quân VNCH",Tác-gỉả Vũ Hữu San, 2009, tái bản 2012.
- Cố HQ Chuẩn-Uý Vũ-Văn-Ấn, Sĩ-Quan Nhân-Viên Hạm-Đội, trước khi qua đời, có nhắn lại là:
(1) Ngoài 2 Tường-Trình Ủy-Khúc trên, Ông cũng đã viết các bản khác nữa cho HQ-4, HQ-5, HQ-16, HQ-10.
(2) Có một Đoàn-Viên trong Danh-Sách Tường-Trình Ủy-Khúc # 157 về trình-diện Hạm-Đội sau ngày 02-3-1974. Rất tiếc, Ông không còn nhớ ra danh-tính Đoàn-Viên này sau 30-4-1975, vì kinh qua nhiều ngày trốn-tránh VC, tù tội, vất vả gian-truân, vượt biên, xin tị-nạn, làm lại cuộc đời mới tại Canada, rồi bệnh-hoạn… |
Tài liệu nhận được từ hard drive do Hạm Trưởng Vũ Hữu San cung cấp, đã được bổ túc thêm.
0 comments:
Post a Comment