Công ty Boeing và Hải quân Mỹ chính thức tuyên bố cung cấp cho Nhật Bản máy bay F/A-18E Super Hornet Block II tiên tiến, cạnh tranh đấu thầu hợp đồng máy bay chiến đấu thế hệ tiếp theo của Nhật Bản.
Tháng 4/2011, chính phủ Nhật Bản cho biết bắt đầu trưng cầu phương án mua máy bay chiến đấu thế hệ tiếp theo F-X. F/A-18E Super Hornet Block II do Mỹ bán lần này là máy bay chiến đấu mới nhất của Mỹ đã qua kiểm nghiệm chiến đấu thực tế.
Tổng giám đốc Công ty Boeing Nhật Bản Mike Denton cho biết, Super Hornet là máy bay chiến đấu đa năng tiên tiến nhất thế giới hiện nay, nó sẽ giúp cho lực lượng phòng không Nhật Bản có khả năng tác chiến chưa từng có trong lịch sử.
Trong thỏa thuận mua sắm máy bay chiến đấu lần này, Super Hornet sẽ bảo đảm “kép” về giá cả và thời gian cho chính phủ Nhật Bản, từ đó máy bay chiến đấu đa năng ưu việt này có khả năng sớm được trang bị cho lực lượng phòng không Nhật Bản.
Phiên bản Super Hornet bán cho Nhật Bản lần này được cải tiến trên nền tảng F/A-18E/F được hải quân Mỹ triển khai trên toàn cầu. Trước đây, không quân Australia đã từng mua một lô F/A-18F, trong đó 20 chiếc đã bàn giao và được triển khai ở căn cứ Amberley, bang Queensland, 4 chiếc còn lại sẽ được bàn giao trong năm nay.
Super Hornet do hãng Boeing sản xuất là một loại máy bay chiến đấu đa năng, hầu như có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ chiến thuật, bao gồm giành ưu thế trên không, tấn công ngày đêm bằng vũ khí dẫn đường chính xác, hộ tống chiến đấu, chi viện hỏa lực trên không tầm gần, phòng không áp chế đối phương, tấn công trên biển, do thám, kiểm soát trên không và tiếp dầu trên không.
Boeing F/A-18E/F Super Hornet là máy bay chiến đấu hoạt động trên tàu sân bay kiêm máy bay tấn công, được bắt đầu hoạt động trong biên chế các đơn vị của Hải quân Mỹ vào năm 1999. F/A-18E/F Super Hornet có kích thước lớn và hiện đại hơn so với F/A-18C/D Hornet.
Thông số kỹ thuật của Boeing F/A-18E Super Hornet:
- Phi hành đoàn: 1 chỗ ngồi.
- Chiều dài: 18,31 m.
- Sải cánh: 13,62 m.
- Chiều cao: 4,88 m.
- Diện tích: 46 m2.
- Trọng lượng rỗng: 13.864 kg.
- Trọng lượng cất cánh: 21.320 kg.
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 29.900 kg.
- Động cơ: 2 x động cơ phản lực General Electric F414-GE-400, lực đẩy 14.000 lbf (62 kN) mỗi chiếc, đốt nhiên liệu lần hai là 22.000 lbf (98 kN).
- Khả năng mang nhiên liệu bên trong: 6.530 kg.
- Khả năng mang nhiên liệu bên ngoài: 5 x thùng 480 ga-lông, tổng cộng 7.430 kg.
- Vận tốc cực đại: 1.680 km/h.
- Tầm bay: 1.095 km.
- Bán kính chiến đấu: 278 km.
- Trần bay: 15.000 m.
- Vũ khí: 1 pháo tự động 20 mm M61A1/A2 Vulcan; 11 điểm giá treo vũ khí mang theo các tên lửa (AIM-9 Sidewinder, AIM-120 AMRAAM, AIM-7 Sparow, AGM-84 Harpoon, AGM-88 HARM, AGM-65 Maverick) và bom (AGM-154 Joint Standoff Weapon, JDAM, Paveway, Mk 80, Mk-20 Rockeye, CBU).
—0O0—
0 comments:
Post a Comment